Bài Chòi là gì? 🎭 Nghĩa, giải thích trong văn hóa
Bài chòi là gì? Bài chòi là loại hình nghệ thuật dân ca kết hợp trò chơi dân gian đặc trưng của miền Trung Việt Nam, được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại năm 2017. Cùng VJOL khám phá nguồn gốc, cách chơi và ý nghĩa văn hóa đặc sắc của nghệ thuật bài chòi ngay sau đây!
Bài chòi nghĩa là gì?
Bài chòi là hình thức nghệ thuật dân gian độc đáo, kết hợp giữa trò chơi thẻ bài và hát dân ca. Tên gọi “bài chòi” xuất phát từ việc người chơi ngồi trên những chiếc chòi tre, chia thành hai hàng đối đáp với nhau.
Trong đời sống văn hóa miền Trung, bài chòi mang nhiều ý nghĩa:
Về mặt giải trí: Đây là trò chơi vui nhộn, không mang tính sát phạt như cờ bạc. Người ta đến chơi bài chòi chủ yếu để thưởng thức giọng hô, hát và tài ứng đối của “anh Hiệu” – người dẫn dắt cuộc chơi.
Về mặt nghệ thuật: Bài chòi là sự hội tụ của thơ ca, âm nhạc và diễn xướng dân gian. Các câu thai, câu hát mang nội dung ca ngợi quê hương, răn dạy đạo lý, thể hiện tình yêu lao động.
Nguồn gốc và xuất xứ của bài chòi
Bài chòi ra đời vào cuối thế kỷ XVI đầu thế kỷ XVII tại vùng duyên hải miền Trung Việt Nam. Theo truyền thuyết dân gian, khi thú dữ thường xuyên phá hoại mùa màng, người dân đã dựng những chiếc chòi cao ở ven rừng để canh giữ.
Trong lúc canh chòi buồn chán, họ nghĩ ra cách hô hát đối đáp giữa các chòi để giải trí. Dần dần, hình thức vừa chơi bài vừa hô hát này được gọi là “hô bài chòi“, trở thành khởi nguồn của nghệ thuật bài chòi sau này.
Bài chòi sử dụng trong trường hợp nào?
Bài chòi thường được tổ chức vào dịp Tết Nguyên đán, lễ hội đầu xuân hoặc các sự kiện văn hóa tại 11 tỉnh thành miền Trung từ Quảng Bình đến Bình Thuận. Hiện nay, nhiều địa phương như Hội An tổ chức biểu diễn hàng đêm phục vụ du khách.
Các ví dụ, trường hợp và ngữ cảnh sử dụng bài chòi
Dưới đây là một số tình huống thường gặp khi nhắc đến bài chòi:
Ví dụ 1: “Tết này về Hội An xem bài chòi đi!”
Phân tích: Câu mời gọi trải nghiệm văn hóa đặc trưng xứ Quảng vào dịp lễ hội.
Ví dụ 2: “Anh Hiệu hô bài chòi hay quá, cả hội cười nghiêng ngả.”
Phân tích: Nhấn mạnh tài năng diễn xướng, ứng đối của người dẫn dắt cuộc chơi.
Ví dụ 3: “Nghệ thuật bài chòi đã được UNESCO vinh danh.”
Phân tích: Khẳng định giá trị di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại.
Ví dụ 4: “Bà ngoại tôi thuộc lòng nhiều câu thai bài chòi lắm.”
Phân tích: Thể hiện sự gắn bó của nghệ thuật dân gian với đời sống người dân miền Trung qua nhiều thế hệ.
Từ trái nghĩa và đồng nghĩa với bài chòi
Bài chòi là loại hình nghệ thuật đặc thù nên không có từ trái nghĩa trực tiếp. Dưới đây là các khái niệm liên quan:
| Từ/Cụm từ liên quan | Loại hình nghệ thuật khác vùng miền |
|---|---|
| Hô bài chòi | Quan họ (Bắc Ninh) |
| Hát bài chòi | Hát Xoan (Phú Thọ) |
| Ca kịch bài chòi | Đờn ca tài tử (Nam Bộ) |
| Hội bài chòi | Chèo (Bắc Bộ) |
| Nghệ thuật bài chòi | Cải lương (Nam Bộ) |
Dịch bài chòi sang các ngôn ngữ
| Tiếng Việt | Tiếng Trung | Tiếng Anh | Tiếng Nhật | Tiếng Hàn |
|---|---|---|---|---|
| Bài chòi | 牌铺 (Pái pù) | Bai Choi / Vietnamese folk singing game | バイチョイ (Bai Choi) | 바이쪼이 (Bai Jjoi) |
Kết luận
Bài chòi là gì? Đó là nghệ thuật dân gian đặc sắc của miền Trung Việt Nam, kết hợp trò chơi và hát dân ca. Với giá trị văn hóa sâu sắc, bài chòi xứng đáng là Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại.
