Bác cổ thông kim là gì? 📚 Nghĩa BCTK
Bác cổ thông kim là gì? Bác cổ thông kim là thành ngữ Hán Việt chỉ người có kiến thức uyên bác, am hiểu sâu rộng cả chuyện xưa lẫn chuyện nay. Đây là lời khen dành cho những bậc trí thức, học giả thông tuệ. Cùng tìm hiểu nguồn gốc, cách dùng và ví dụ cụ thể của thành ngữ này nhé!
Bác cổ thông kim nghĩa là gì?
Bác cổ thông kim (博古通今) là thành ngữ gốc Hán, trong đó: “Bác” nghĩa là rộng, nhiều; “Cổ” là xưa, cổ đại; “Thông” là thông suốt, hiểu biết; “Kim” là nay, hiện tại. Ghép lại, định nghĩa bác cổ thông kim là chỉ người hiểu biết rộng rãi từ chuyện xưa đến chuyện nay.
Thành ngữ này thường dùng để ca ngợi những người:
- Có vốn kiến thức sâu rộng về lịch sử, văn hóa
- Am tường cả tri thức cổ điển lẫn hiện đại
- Biết vận dụng bài học quá khứ vào thực tiễn
Trong đời sống, khái niệm bác cổ thông kim là lời khen cao quý dành cho các học giả, nhà nghiên cứu, hoặc người lớn tuổi giàu kinh nghiệm sống.
Nguồn gốc và xuất xứ của Bác cổ thông kim
Thành ngữ “bác cổ thông kim” có nguồn gốc từ văn học cổ Trung Hoa, xuất hiện trong nhiều tác phẩm kinh điển thời xưa. Câu này thường dùng để miêu tả các bậc hiền triết, mưu sĩ tài ba.
Sử dụng bác cổ thông kim khi muốn khen ngợi trí tuệ, sự uyên bác của một người trong học thuật hoặc đời sống.
Bác cổ thông kim sử dụng trong trường hợp nào?
Bác cổ thông kim được dùng khi ca ngợi người có học vấn cao, hiểu biết sâu rộng, hoặc trong văn chương, diễn thuyết trang trọng.
Các ví dụ, trường hợp và ngữ cảnh sử dụng Bác cổ thông kim
Dưới đây là những tình huống thường gặp khi sử dụng thành ngữ bác cổ thông kim trong giao tiếp:
Ví dụ 1: “Giáo sư Nguyễn Văn A là người bác cổ thông kim, ông am hiểu cả Nho học lẫn khoa học hiện đại.”
Phân tích: Dùng để khen ngợi vị giáo sư có kiến thức đa lĩnh vực, từ truyền thống đến đương đại.
Ví dụ 2: “Muốn làm nhà nghiên cứu văn hóa, phải bác cổ thông kim mới hiểu được chiều sâu vấn đề.”
Phân tích: Nhấn mạnh yêu cầu về kiến thức toàn diện trong nghề nghiên cứu.
Ví dụ 3: “Ông nội tôi tuy không học cao nhưng bác cổ thông kim, chuyện gì cũng biết.”
Phân tích: Ca ngợi người lớn tuổi giàu trải nghiệm, hiểu biết nhiều điều.
Ví dụ 4: “Đọc sách của tác giả này mới thấy ông ấy thật sự bác cổ thông kim.”
Phân tích: Khen tác giả có vốn kiến thức phong phú thể hiện qua tác phẩm.
Ví dụ 5: “Một nhà lãnh đạo giỏi cần bác cổ thông kim để đưa ra quyết sách đúng đắn.”
Phân tích: Nói về phẩm chất cần có của người lãnh đạo.
Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Bác cổ thông kim
Dưới đây là các từ ngữ có nghĩa tương đồng và đối lập với bác cổ thông kim:
| Từ Đồng Nghĩa | Từ Trái Nghĩa |
|---|---|
| Uyên bác | Nông cạn |
| Thông kim bác cổ | Dốt nát |
| Học rộng tài cao | Thiển cận |
| Kiến thức uyên thâm | Hạn hẹp |
| Thông tuệ | Vô tri |
| Bác học | Thất học |
Dịch Bác cổ thông kim sang các ngôn ngữ
| Tiếng Việt | Tiếng Trung | Tiếng Anh | Tiếng Nhật | Tiếng Hàn |
|---|---|---|---|---|
| Bác cổ thông kim | 博古通今 (Bó gǔ tōng jīn) | Well-versed in both ancient and modern knowledge | 博古通今 (はくことつうこん) | 박고통금 (Bakgotonggeum) |
Kết luận
Bác cổ thông kim là gì? Đó là thành ngữ ca ngợi người có kiến thức uyên bác, am hiểu cả xưa lẫn nay – phẩm chất đáng quý trong học thuật và đời sống.
