Số tạp chí | Tiêu đề | |
S. 9 (2017) | Mối quan hệ giữa pháp luật tố tụng dân sự với pháp luật dân sự và định hướng hoàn thiện pháp luật tố tụng dân sự | Tóm tắt |
Bùi Thị Huyền | ||
S. 5 (2018) | Mối quan hệ giữa quyền tiếp cận thông tin và quyền giám sát của nhân dân | Tóm tắt |
Đinh Thanh Phương | ||
S. 10 (2016) | Mối quan hệ pháp lí giữa quyền lợi đ¬ược bảo hiểm và hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm tài sản | Tóm tắt |
Nguyễn Thị Thuỷ | ||
S. 6 (2017) | Một số ý kiến về khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử trong trường hợp một người phạm nhiều tội | Tóm tắt |
Phan Thị Thanh Mai | ||
S. 5 (2016) | Một số ý kiến về việc chuyển vụ án trong giai đoạn xét xử sơ thẩm vụ án hình sự | Tóm tắt |
PHAN THỊ THANH MAI | ||
S. 11 (2016) | Một số bất cập và hướng hoàn thiện quy định về hình thức của di chúc trong Bộ luật dân sự | Tóm tắt |
Hoàng Thị Loan | ||
S. 8 (2017) | Một số quy định chưa thống nhất giữa Bộ luật hình sự và Bộ luật tố tụng hình sự về biện pháp tư pháp | Tóm tắt |
Trần Thị Liên | ||
S. 2 (2016) | Một số vấn đề pháp lí và thực tiễn về vùng nhận dạng phòng không trong luật quốc tế | Tóm tắt |
TRẦN LÊ DUY | ||
S. 7 (2016) | Miễn trách nhiệm hình sự theo Bộ luật hình sự năm 2015 và những vấn đề đặt ra trong quá trình áp dụng | Tóm tắt |
Trịnh Tiến Việt | ||
S. 2 (2016) | Nâng cao vị trí, vai trò và hiệu quả của bổ trợ tư pháp trong thực hiện quyền tư pháp ở Việt Nam hiện nay | Tóm tắt |
LƯU BÌNH NHƯỠNG | ||
S. 4 (2019) | Nội dung giáo dục giá trị đạo đức truyền thống cho sinh viên Trường Đại học Luật Hà Nội | Tóm tắt |
Lê Thanh Thập | ||
S. 7 (2018) | Nội dung đánh giá tác động của chính sách trong quy trình lập pháp | Tóm tắt |
Đoàn Thị Tố Uyên | ||
S. 1 (2019) | Nội luật hoá quy định của Công ước chống tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia đối với hành vi rửa tiền | Tóm tắt |
Nguyễn Viết Tăng | ||
S. 8 (2016) | Nội quy lao động - thực trạng và một số kiến nghị | Tóm tắt |
Đỗ Thị Dung | ||
S. 5 (2017) | Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chuẩn công bố công trình khoa học của Trường Đại học Luật Hà Nội | Tóm tắt |
Trần Thái Dương, Hoàng Quỳnh Hoa | ||
S. 7 (2016) | Nghĩa vụ cung cấp thông tin của bên mua bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm | Tóm tắt |
Hoàng Minh Thái, Nguyễn Thị Tố Như | ||
S. 2 (2017) | Nguồn luật hợp đồng của Anh và Pháp dưới góc độ so sánh | Tóm tắt |
Nguyễn Thị Ánh Vân | ||
S. 12 (2018) | Nguyên tắc bình đẳng và không phân biệt đối xử trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo | Tóm tắt |
Trần Tuấn Vũ | ||
S. 4 (2019) | Nguyên tắc của pháp luật phát triển năng lượng sạch và gợi mở xây dựng luật phát triển năng lượng sạch ở Việt Nam | Tóm tắt |
Nguyễn Thị Bình | ||
S. 10 (2016) | Nguyên tắc đối xử đặc biệt và khác biệt của WTO trong lĩnh vực trợ cấp | Tóm tắt |
Nguyễn Quỳnh Trang | ||
S. 2 (2018) | Nguyên tắc, điều kiện tham gia bảo hiểm, cung cấp dịch vụ bảo hiểm trong bối cảnh Việt Nam tham gia Hiệp định CPTPP | Tóm tắt |
Nguyễn Thị Tình, Đỗ Phương Thảo | ||
S. 7 (2017) | Nhà nước kiến tạo phát triển và khả năng áp dụng ở Việt Nam | Tóm tắt |
Hoàng Thế Liên | ||
S. 9 (2017) | Nhìn nhận về quyền lịch sử trong luật biển quốc tế | Tóm tắt |
Bạch Thị Nhã Nam | ||
S. 9 (2018) | Nhận diện hợp đồng tặng cho tài sản theo quy định của pháp luật Việt Nam | Tóm tắt |
Lê Thị Giang | ||
S. 5 (2019) | Nhận diện điều ước quốc tế trên cơ sở “ý định xác lập quyền và nghĩa vụ” của các bên | Tóm tắt |
Trần Lê Duy, Đoàn Phương Mai | ||
151 - 175 trong số 374 mục | << < 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 > >> |
Tạp chí Luật học, ISSN: 0868-3522