Số tạp chí | Tiêu đề | |
S. 3 (2017) | Khái niệm, phân loại nhóm đất nông nghiệp và chủ thể sử dụng nhóm đất nông nghiệp | Tóm tắt |
Trần Quang Huy | ||
S. 9 (2017) | Khái niệm, đặc điểm của hoà giải tranh chấp lao động | Tóm tắt |
Đào Xuân Hội | ||
S. 2 (2019) | Khái niệm, đặc điểm và bản chất của chuyển đổi giới tính | Tóm tắt |
Nguyễn Văn Hợi | ||
S. 9 (2017) | Khái quát về nhà nước kiến tạo phát triển và quản trị nhà nước tốt 3 | Tóm tắt |
Trương Hồ Hải | ||
S. 2 (2018) | Khó khăn tâm lí trong đọc tài liệu của sinh viên Trường Đại học Luật Hà Nội | Tóm tắt |
Đặng Thanh Nga | ||
S. 9 (2016) | Khắc phục rào cản nhằm bảo đảm tiếp cận công lí cho phụ nữ bị bạo lực tình dục ở Việt Nam | Tóm tắt |
Phan Thị Lan Hương | ||
S. 9 (2016) | Khởi tố vụ án hình sự theo yêu cầu của bị hại | Tóm tắt |
Phạm Thái | ||
S. 12 (2017) | Khởi tố vụ án hình sự theo yêu cầu của bị hại - Những vướng mắc khi thực hiện và kiến nghị khắc phục | Tóm tắt |
Vũ Gia Lâm | ||
S. 8 (2017) | Kiến nghị hoàn thiện một số quy định của Luật bảo hiểm y tế nhằm thực hiện mục tiêu bảo hiểm y tế toàn dân | Tóm tắt |
Đỗ Thị Dung | ||
S. 7 (2017) | Kiến nghị hoàn thiện quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 về trách nhiệm bồi thường thiệt hại do tài sản gây ra | Tóm tắt |
Nguyễn Văn Hợi | ||
S. 11 (2017) | Kiểm soát quyền lập pháp của nghị viện ở một số nước trên thế giới và kinh nghiệm đối với Việt Nam | Tóm tắt |
Thái Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Hồng Thuý | ||
S. 11 (2016) | Kiểm soát quyền lực nhà nước theo Hiến pháp năm 2013 | Tóm tắt |
Trương Hồ Hải | ||
S. 2 (2019) | Kinh nghiệm bảo đảm tranh tụng trong xét xử sơ thẩm vụ án hình sự của Liên bang Nga và đề xuất cho Việt Nam | Tóm tắt |
Trần Tuấn Vũ, Trần Kim Chi | ||
S. 6 (2017) | Kinh nghiệm giảng dạy môn quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động thương mại quốc tế của doanh nghiệp và một số khuyến nghị | Tóm tắt |
Nguyễn Thị Anh Thơ, Ngô Trọng Quân | ||
S. 5 (2017) | Kinh nghiệm lập pháp hình sự chống khủng bố của Cộng hoà Liên bang Đức và giá trị tham khảo đối với Việt Nam | Tóm tắt |
Lê Thị Sơn | ||
S. 5 (2016) | Làm luật dưới góc độ quyền con người | Tóm tắt |
NGUYỄN ĐĂNG DUNG | ||
S. 3 (2016) | Lí luận về biểu tình và quyền biểu tình | Tóm tắt |
ĐẶNG MINH TUẤN | ||
S. 8 (2016) | Lí luận về chế định trách nhiệm sản phẩm trong pháp luật bảo vệ quyền lợi ngư¬ời tiêu dùng | Tóm tắt |
Khuất Quang Phát, Ngô Thu Trang | ||
S. 2 (2018) | Lí thuyết “nhà nước tối thiểu” và một số vấn đề về chức năng của Nhà nước Việt Nam hiện nay | Tóm tắt |
Đậu Công Hiệp | ||
S. 7 (2016) | Lịch sử ngành công tố Hoa Kỳ và gợi mở một số vấn đề lí luận về quyền công tố | Tóm tắt |
Đậu Công Hiệp | ||
S. 5 (2017) | Luật doanh nghiệp năm 2014- Những bất cập cần khắc phục | Tóm tắt |
Trần Thị Bảo Ánh | ||
S. 5 (2016) | Luật học so sánh và cấy ghép pháp luật: Vấn đề phương pháp luận về cải cách hệ thống pháp luật của Việt Nam | Tóm tắt |
NGUYỄN VĂN QUANG | ||
S. 10 (2016) | Mô hình hợp tác xã ở một số quốc gia châu Á và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam | Tóm tắt |
Lê NGỌC ANH | ||
S. 11 (2017) | Môi trường kĩ thuật số và thách thức đối với bảo hộ quyền tác giả | Tóm tắt |
Vũ Thị Phương Lan | ||
S. 2 (2017) | Mối quan hệ giữa pháp luật sở hữu công nghiệp và pháp luật cạnh tranh | Tóm tắt |
Nguyễn Thị Bích Ngọc | ||
126 - 150 trong số 374 mục | << < 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 > >> |
Tạp chí Luật học, ISSN: 0868-3522