Mục lục
Bài viết
Dược di truyền bệnh tiểu đường và những tiến bộ trong điều trị tiểu đường type 2 (phần 1) |
Tóm tắt |
Bùi Thanh Tùng, Nguyễn Thị Chuyên, Phạm Thị Minh Huệ, Nguyễn Thanh Hải, Từ Minh Koóng |
02-05 |
Khảo sát kiến thức, thái độ, hành vi sử dụng kháng sinh của khách hàng nhà thuốc tại các quận nội thành Thành phố Hồ Chí Minh |
Tóm tắt |
Nguyễn Thị Thu Thủy, Ngô Thảo Nguyên |
06-11, 21 |
Ảnh hưởng của ánh sáng tới sự sinh trưởng, phát triển và hình thành thể quả của nấm Cordyceps militaris NBRC 100741 trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo |
Tóm tắt |
Đỗ Hải Lan, Phạm Thị Lan, Nguyễn Thị Kim Thu, Bùi Thanh Tùng, Phạm Văn Nhã |
12-15 |
So sánh hiệu quả lâm sàng của phác đồ phối hợp ivabradin và Β-blocker so với β-blocker trong điều trị suy tim bằng phương pháp phân tích gộp |
Tóm tắt |
Nguyễn Thị Thu Thủy, Chế Quang Minh |
16-21 |
Nghiên cứu nuôi cấy hiếu khí Bacillus subtilis natto bất động trong gel calci-alginat |
Tóm tắt |
Đàm Thanh Xuân, Nguyễn Thị Thanh Duyên |
22-25 |
Đánh giá độ ổn định của doxophyllin tổng hợp từ theophyllin và 2-bromomethyl-1,3-dioxolan |
Tóm tắt |
Trương Văn Đạt, Nguyễn Hữu Lạc Thủy, Lê Minh Trí, Trần Thành Đạo |
25-30 |
Tổng hợp và thử tác dụng kháng tế bào ung thư của một số dẫn chất isatin kiểu CA-4 |
Tóm tắt |
Lê Công Huân, Đào Thị Kim Oanh, Nguyễn Thị Thuận, Sang-Bae Han Sang-Bae Han, Nguyễn Hải Nam |
30-34 |
Tổng hợp và thử hoạt tính sinh học của một số dẫn xuất 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromen |
Tóm tắt |
Nguyễn Thị Kim Thu, Mạc Đình Hùng |
34-37 |
Bán tổng hợp (2R)-2-acetamido-1-(4-methoxyphenyl)propan từ L-tyrosin làm nguyên liệu điều chế (R)-tamsulosin và (R,R)-formoterol |
Tóm tắt |
Nguyễn Văn Giang, Vũ Văn Bích, Nguyễn Văn Hải, Nguyễn Đình Luyện |
37-41 |
Nghiên cứu tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của viên nang Vinatan trên mô hình gây rối loạn lipid máu ngoại sinh |
Tóm tắt |
Phạm Thanh Tùng, Trương Việt Bình, Nguyễn Trọng Thông, Phạm Thị Vân Anh |
42-44 |
Định lượng betamethason, clortrimazol và chất bảo quản trong kem bôi da chứa hoạt chất betamethason, clortrimazol và gentamycin bằng phương pháp HPLC |
Tóm tắt |
Đỗ Thị Phương Dung, Nguyễn Thị Ngọc Vân, Võ Thị Bạch Huệ |
45-49 |
Nghiên cứu triển khai mô hình gây vữa xơ động mạch trên thỏ thực nghiệm bằng chế độ ăn giàu cholesterol và áp dụng đánh giá tác dụng của bài thuốc Đông dược |
Tóm tắt |
Nguyễn Thùy Dương, Nguyễn Văn Đồng |
49-53, 75 |
Nghiên cứu tổng hợp và tác dụng gây độc tế bào của 5-(3’-fluorobenzyliden)rhodanin và một số dẫn chất base Mannich |
Tóm tắt |
Đoàn Minh Sang, Nguyễn Bảo Lộc, Phạm Thị Thu Hằng, Chu Văn Phòng, Nguyễn Huy Tân, Đinh Thị Thanh Hải |
54-57 |
Chiết xuất berberin từ vàng đắng bằng nước vôi |
Tóm tắt |
Nguyễn Văn Hân, Nguyễn Văn Hải |
57-61 |
Silybin, chất ức chế tiềm năng virus Ebola |
Tóm tắt |
Nguyễn Thụy Việt Phương, Nguyễn Thị Phương Mai |
61-64 |
Chiết xuất phân lập thành phần hoá học chính trong cây bù dẻ (Uvaria rufa Bl., Annonaceae) |
Tóm tắt |
Nguyễn Thị Ngọc Nhị, Huỳnh Ngọc Thuỵ |
64-67, 80 |
Tổng hợp và thử hoạt tính kháng tế bào ung thư của một số dẫn chất N3-alkyl-6-diethylamino-2-phenylquinazolin-4-on |
Tóm tắt |
Văn Thị Mỹ Huệ |
68-71 |
Một số flavonoid phân lập từ thân cây dây chặc chìu (Tetracera scandens Merr.) |
Tóm tắt |
Vũ Đức Lợi, Nguyễn Tiến Vững |
72-75 |
Các hợp chất phenylpropanoid glucosid phân lập từ phần trên mặt đất của cây mũi mác Desmodium triquetrum (L.) DC |
Tóm tắt |
Nông Thị Anh Thư, Nguyễn Thị Bích Thu, Nguyễn Trọng Thông, Hồ Thị Dung |
76-80 |
Tạp chí Dược học, ISSN: 0866-7861