Luồn lót là gì? 😏 Nghĩa và giải thích Luồn lót

Luồn lót là gì? Luồn lót là hành động đút lót, hối lộ bằng tiền bạc hoặc quà cáp để cầu cạnh, nhờ vả người có quyền thế nhằm đạt được mục đích cá nhân. Đây là từ mang nghĩa tiêu cực, phản ánh lối hành xử thiếu minh bạch trong xã hội. Cùng tìm hiểu nguồn gốc, cách sử dụng và những ví dụ cụ thể về từ “luồn lót” trong tiếng Việt nhé!

Luồn lót nghĩa là gì?

Luồn lót là động từ chỉ hành động lo lót, đút lót tiền bạc hoặc của cải cho người có quyền hành để được việc, thường mang tính chất lén lút, không minh bạch. Từ này có sắc thái tiêu cực rõ rệt trong tiếng Việt.

Trong cuộc sống, “luồn lót” được hiểu theo nhiều khía cạnh:

Trong văn học cổ điển: Truyện Kiều có câu “Tính bài lót đó luồn đây, Có ba trăm lạng, việc này mới xuôi” – mô tả hành vi dùng tiền bạc để chạy chọt, lo liệu việc riêng.

Trong đời sống xã hội: Luồn lót thể hiện qua việc đưa tiền, quà biếu cho cán bộ, quan chức để được giải quyết công việc nhanh chóng hoặc được ưu ái đặc biệt.

Trong pháp luật: Hành vi luồn lót được xem là một hình thức hối lộ, vi phạm pháp luật và bị xử lý nghiêm theo quy định.

Nguồn gốc và xuất xứ của “Luồn lót”

Từ “luồn lót” là từ ghép thuần Việt, trong đó “luồn” nghĩa là len lỏi, chui qua một cách khéo léo; “lót” nghĩa là đặt thêm vào, đệm vào. Kết hợp lại tạo nên hình ảnh người lén lút đưa của cải để được việc.

Sử dụng “luồn lót” khi muốn chỉ hành vi đút lót, hối lộ hoặc phê phán thái độ chạy chọt, cầu cạnh người có quyền thế bằng tiền bạc.

Luồn lót sử dụng trong trường hợp nào?

Từ “luồn lót” được dùng khi mô tả hành vi đưa tiền, quà cáp cho người có chức quyền để được giải quyết công việc, hoặc phê phán lối hành xử thiếu minh bạch, không chính đáng.

Các ví dụ, trường hợp và ngữ cảnh sử dụng “Luồn lót”

Dưới đây là một số ví dụ giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng từ “luồn lót” trong các ngữ cảnh khác nhau:

Ví dụ 1: “Anh ta luồn lót khắp nơi để xin được việc làm tốt.”

Phân tích: Mô tả hành vi chạy chọt, đút lót nhiều nơi nhằm đạt mục đích cá nhân.

Ví dụ 2: “Tính bài lót đó luồn đây, Có ba trăm lạng, việc này mới xuôi.” (Truyện Kiều)

Phân tích: Câu thơ miêu tả việc dùng tiền bạc để lo liệu, chạy chọt công việc trong xã hội phong kiến.

Ví dụ 3: “Công ty bị điều tra vì có hành vi luồn lót quan chức.”

Phân tích: Chỉ hành vi hối lộ cán bộ nhà nước, vi phạm pháp luật về phòng chống tham nhũng.

Ví dụ 4: “Ông ấy được thăng chức không phải nhờ năng lực mà do luồn lót.”

Phân tích: Phê phán việc dùng tiền bạc để mua chuộc, đạt được vị trí không xứng đáng.

Ví dụ 5: “Xã hội văn minh cần loại bỏ tệ nạn luồn lót, chạy chọt.”

Phân tích: Nhấn mạnh sự cần thiết phải xóa bỏ hành vi tiêu cực trong xã hội hiện đại.

Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với “Luồn lót”

Dưới đây là bảng tổng hợp các từ đồng nghĩa và trái nghĩa với “luồn lót”:

Từ Đồng Nghĩa Từ Trái Nghĩa
Đút lót Minh bạch
Hối lộ Trong sạch
Chạy chọt Chính trực
Lo lót Liêm khiết
Mua chuộc Công bằng
Biếu xén Ngay thẳng

Dịch “Luồn lót” sang các ngôn ngữ

Tiếng Việt Tiếng Trung Tiếng Anh Tiếng Nhật Tiếng Hàn
Luồn lót 行賄 (Xínghuì) Bribe / Grease palms 賄賂する (Wairo suru) 뇌물을 주다 (Noemureul juda)

Kết luận

Luồn lót là gì? Tóm lại, luồn lót là hành động đút lót, hối lộ người có quyền thế để đạt mục đích cá nhân. Đây là hành vi tiêu cực, vi phạm pháp luật cần được loại bỏ để xây dựng xã hội công bằng, minh bạch.

Fenwick Trần

Trần Fenwick

Fenwick Trần là tác giả VJOL - Tạp chí Khoa học Việt Nam Trực tuyến. Ông cống hiến cho sứ mệnh lan tỏa tri thức đến cộng đồng học thuật.