Mục lục
Bài viết
Thiết kế và tối ưu hóa công thức hỗn dịch paracetamol ít đắng thích hợp cho trẻ em |
Tóm tắt |
Phạm Đình Duy, Huỳnh Văn Hóa |
02-05 |
Lên men tạo natto từ đậu tương Việt Nam, tách chiết và đánh giá hoạt tính tiêu fibrin của nattokinase |
Tóm tắt |
Nguyễn Thị Lập, Nguyễn Thị Loan, Phạm Thị Nguyệt Hằng |
05-08 |
Nghiên cứu độc tính cấp, tác dụng bảo vệ gan, chống oxy hoá của hỗn hợp cao chiết từ actisô, rau đắng đất và bìm bìm biếc |
Tóm tắt |
Phạm Thị Nguyệt Hằng, Lê Việt Dũng |
08-11 |
Khảo sát hoạt tính sinh học tinh dầu cành lá quế (Cinnamomum cassia (L.) J. Presl) thu nhận từ phương pháp enzym kết hợp cất lôi cuốn hơi nước |
Tóm tắt |
Hoàng Thị Bích, Nguyễn Quyết Chiến, Lê Tất Thành, Đinh Thị Thu Thủy, Đỗ Thị Thảo, Hoàng Kim Chi, Trần Thị Như Hằng, Trần Thị Hồng Hà, Lê Mai Hương |
12-15 |
Phân lập oxyresveratrol và kuwanon G từ vỏ thân cây dâu tằm (Morus albaL.) |
Tóm tắt |
Hoàng Thị Mỹ Linh, Nguyễn Thu Hằng, Đỗ Thị Hà |
15-18 |
Nghiên cứu điều chế cetyl trimethyl amonium bromid |
Tóm tắt |
Trương Phương, Bùi Văn Mạnh |
18-22 |
Bổ sung loài cây thuốc mới hoàng thảo Cao Bằng (Dendrobium xichouense S. J. Cheng & C. Z. Tang) cho hệ thực vật Việt Nam |
Tóm tắt |
Nguyễn Hoàng Tuấn |
22-26 |
Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng phân quang học của metoprolol bằng phương pháp tạo dẫn xuất trước cột |
Tóm tắt |
Nguyễn Thị Ngọc Vân, Phạm Trần Đoan Khánh |
26-30 |
Nghiên cứu tổng hợp bosutinib làm thuốc điều trị ung thư bạch cầu nguyên bào tủy mãn tính |
Tóm tắt |
Nguyễn Văn Tài, Nguyễn Thị Hà, Phùng Như Hoa, Nguyễn Thị Thu Trang |
31-34 |
Nghiên cứu bào chế hệ tự nhũ hóa chứa fenofibrat |
Tóm tắt |
Ngô Đức Liêm, Trần Ngọc Bảo, Nguyễn Ngọc Chiến |
35-37 |
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kháng sinh của tinh dầu cây trắc bách diệp (Platycladus orientalis (L.) Franco) |
Tóm tắt |
Đinh Ngọc Thức, Nguyễn Thị Hà, Mai Thị Tho, Lê Nguyễn Thành |
38-40 |
Nghiên cứu chiết xuất, phân lập và tinh chế monotropein từ rễ ba kích để thiết lập chất chuẩn |
Tóm tắt |
Trần Việt Hùng, Phạm Văn Kiền, Bùi Quốc Thái, Đoàn Cao Sơn, Nguyễn Tiến Đạt, Bùi Hồng Cường |
40-42 |
Xây dựng quy trình định lượng đồng thời các curcuminoid trong cao nghệ đỏ (Rhizoma Curcumae xanthorrhizae) bằng phương pháp sắc ký lỏng |
Tóm tắt |
Trần Anh Vũ, Trần Thị Ngần |
43-46 |
Tác dụng ức chế xanthine oxidase của các phân đoạn dịch chiết từ lá cây chè (Camellia sinensis L.) |
Tóm tắt |
Nguyễn Thị Kim Thu, Đặng Kim Thu, Bùi Thanh Tùng |
46-49 |
Tổng hợp và thử hoạt tính sinh học của một số dẫn xuất của methyl 2-phenyl-2H-thiochromen-3-carboxylat |
Tóm tắt |
Nguyễn Thị Kim Thu, Mạc Đình Hùng |
49-52 |
Nghiên cứu tác dụng tăng lực và cải thiện trí nhớ của viên Dưỡng tâm an thần |
Tóm tắt |
Phạm Thị Nguyệt Hằng |
52-55 |
Khảo sát tác động kháng viêm của kem thuốc có chứa tinh dầu và cao dương cam cúc (Matricaria chamomillaL.) |
Tóm tắt |
Trần Anh Vũ, Võ Phùng Nguyên |
56-59 |
Các hợp chất stilbenoid phân lập từ phân đoạn ethyl acetat phần trên mặt đất cây nho rừng (Vitis heyneana Roem.& Schult.) |
Tóm tắt |
Phùng Thanh Long, Nguyễn Thị Thúy An, Đỗ Thị Hà, Đào Trọng Tuấn, Hà Vân Oanh, Lê Việt Dũng |
59-63 |
Kaempferol-3-O-rutinosid và acid oleanolic phân lập từ cây dâu núi (Duchesnea indica (Andrews) Focke) |
Tóm tắt |
Chu Thị Quỳnh Lan, Trần Minh Ngọc |
64-66 |
Các hợp chất xanthon và flavon phân lập từ cây đỏ ngọn (Cratoxylum prunifoliumKurtz) |
Tóm tắt |
Nguyễn Thị Mai |
67-71 |
Nghiên cứu tác dụng kháng ung thư của chế phẩm Bio-Plus |
Tóm tắt |
Lê Mai Hương, Trần Thị Hồng Hà, Lê Hữu Cường, Hoàng Kim Chi, Trần Thị Như Hằng, Nguyễn Đình Luyện, Bùi Anh Văn, Nguyễn Thị Hải Lý, Nguyễn Lĩnh Toàn |
71-74 |
Nghiên cứu bào chế pellet ibuprofen bao tan ở ruột |
Tóm tắt |
Nguyễn Thị Thanh Duyên, Đàm Thanh Xuân |
75-79 |
Tạp chí Dược học, ISSN: 0866-7861