Mục lục
Bài viết
Tổng quan ứng dụng quang phổ đạo hàm trong định lượng thuốc đa thành phần. Phần 2: Các phương pháp định lượng hỗn hợp đa thành phần bằng quang phổ đạo hàm (Tiếp theo số 442, tháng 2/2013) |
Tóm tắt |
Nguyễn Phương Nhung, Vũ Đặng Hoàng |
02-07 |
Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh β-thalassemia tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm An Giang |
Tóm tắt |
Từ Hoàng Tước, Hoàng Thị kim Huyền |
08-11 |
Đánh giá hiệu quả của phác đồ truyền tĩnh mạch 3 giờ meropenem thông qua chỉ số PK/PD trên bệnh nhân viêm phổi thở máy tại Khoa Gây mê Hồi sức, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức |
Tóm tắt |
Nguyễn Thanh Hiền, Trần Mạnh Thông, Trần Thị Lan Phương, Nguyễn Quốc Kính, Nguyễn Hoàng Anh |
12-17 |
Khảo sát các thông số dược động học của amikacin trên bệnh nhi 1 tháng đến 1 tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương |
Tóm tắt |
Nguyễn THị Kim Chi, Lê Thị Minh Hương, Đào Minh Tuấn |
18-21 |
Tác dụng tăng cường chức năng miễn dịch chuyên nhiệm chống ung thư của Crilin T |
Tóm tắt |
Nguyễn Thị Ngọc Trâm, Phan Thị Phi Phi, Phan Thị Thu Anh, Nguyễn Văn Đô |
22-26 |
Xây dựng qui trình định lượng đồng thời nuciferin, pronuciferin, o-nornuciferin và isoliensinin trong lá sen bằng phương pháp HPLC với đầu dò PDA |
Tóm tắt |
Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ, Tô Yến Ngọc, Trần Hùng, Nguyễn Đức Tuấn |
27-31 |
Nghiên cứu độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của BK01 tách chiết từ lá bồ kết (Gleditsia ferra Merr.) |
Tóm tắt |
Vũ Mạnh Hùng, Phan Văn Kiệm, Vũ Mạnh Hà, Nguyễn Thị Phương Thảo |
32-36 |
Phân lập và xác định cấu trúc của benzoylmesaconitin, gluco-β-sitosterol, 3-hydroxypropan-1,2-diyl dihenicosanoat từ củ cây ô đầu (Aconitum carmichaelii Dexb.) trồng ở tỉnh Hà Giang |
Tóm tắt |
Nguyễn Tiến Vững, Vũ Đức Lợi |
36-39 |
Nghiên cứu quy trình xác định đồng thời sibutramin, furosemid, dexamethason và piroxicam trong thực phẩm chức năng bằng kỹ thuật HPLC |
Tóm tắt |
Cao Công Khánh, Nguyễn tường Vy, Hoàng Quỳnh Trang |
40-44 |
Nghiên cứu khả năng kích ứng của thuốc nhỏ mắt hỗn dịch mangiferin trên mắt thỏ |
Tóm tắt |
Trần Hữu Dũng |
44-49 |
Đánh giá tác động của cao Kháng mẫn thông tỵ lên số lượng hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit thỏ thực nghiệm |
Tóm tắt |
Tạ Văn Bình, Bùi Văn Khôi |
50-51 |
Phân lập và xác định cấu trúc của hokbusin A, acid 3-cloroicosanoic và acid 8-clorohexadecanoic từ củ cây ô đầu (Aconitum carmichaelii Dexb.) trồng ở tỉnh Hà Giang |
Tóm tắt |
Vũ Đức Lợi, Nguyễn Tiến Vững |
52-55 |
Hợp chất polyacetylen và polyphenol phân lập từ rễ cây đơn kim (Bidens pilosa L.) |
Tóm tắt |
Phạm Thanh Kỳ, Phạm Văn Vượng, Nguyễn Thị Bích Thu, Phan Văn Kiệm |
55-58 |
Phân tích một số hoạt động sử dụng thuốc tại Bệnh viện Nội tiết TW năm 2012 |
Tóm tắt |
Nguyễn Thị Song Hà, Lê Thị Uyển |
59-63 |
Tác dụng long đờm của thuốc HL trên thực nghiệm ở chuột |
Tóm tắt |
Tạ Thanh Hà, Tạ Văn Bình |
64-66 |
Xác định độc tính cấp và đánh giá tác dụng giảm đau của cao chiết xuất từ lá cây cốp Bắc bộ (Kopsia tonkinensis Pitard, họ Trúc đào Apocynaceae) |
Tóm tắt |
Đỗ Văn Bình, Triệu Duy Điệt, Hoàng Việt Dũng |
66-68 |
Tạp chí Dược học, ISSN: 0866-7861