Mục lục
Bài viết
Cách xác định liều ED50 (tiếp theo) |
Tóm tắt |
Đỗ Trung Đàm |
02-04 |
Tính an toàn và tác dụng chống viêm da cấp tính tại chỗ trên thực nghiệm của kem bôi da Viemda AD bào chế từ dược liệu kiên long đởm |
Tóm tắt |
Tạ Văn Bình, Lê Thành Xuân, Phạm Thị Vân Anh, Lê Thị Hải Yến, Nguyễn Thị Hoa Hiên, Đỗ Kim Chung |
04-07 |
Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng chống béo phì của viên bao phim Camelot |
Tóm tắt |
Lê Nguyễn Hạ Vy, Nguyễn Ngọc Khôi, Nguyễn Minh Đức |
08-13 |
Bước đầu nghiên cứu chiết tách và đánh giá khả năng tiêu fibrin của nattokinase từ đậu tương lên men |
Tóm tắt |
Nguyễn Thị Lập, Nguyễn Thị Loan |
13-16 |
Nghiên cứu bào chế viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng bằng phương pháp bao dập |
Tóm tắt |
Nguyễn Thu Quỳnh, Phạm Thị Minh Huệ, Nguyễn Thanh Hải, Võ Xuân Minh |
17-20 |
Ảnh hưởng lên số lượng bạch cầu, tiểu cầu thỏ của cao Kháng mẫn thông tỵ |
Tóm tắt |
Bùi Văn Khôi, Tạ Văn Bình |
21-23 |
Xác định các ginsenosid Rg1, Re, Ro, Rf, Rb1, Rc, Rb2 và Rd trong thực phẩm chức năng có chứa cao nhân sâm |
Tóm tắt |
Trịnh Hoàng Dương, Thiều Thị Thu Liễu, Hà Diệu Ly |
23-28 |
Kết quả phân lập và nhận dạng taraxeryl acetat, taraxerol và 7α-hydroxy sitosterol từ lá cây gạo (Bombax malabaricum DC.) |
Tóm tắt |
Hồ Thị Thanh Huyền, Thái Nguyễn Hùng Thu, Nguyễn Thái An |
28-33 |
Tác dụng của bài thuốc HXH trên chức năng tinh hoàn chuột cống trắng |
Tóm tắt |
Đoàn Minh Thụy, Vũ Mạnh Hùng, Nguyễn Thị Phương Thảo |
33-37 |
So sánh phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao và vi sinh để định lượng itraconazol trong viên nang |
Tóm tắt |
Trần Trịnh Công, Nguyễn Đăng Hòa, Nguyễn Văn Long |
37-42 |
Nghiên cứu định lượng andrographolid trong lá cây xuyên tâm liên (Andrographis paniculata (Burm.f.) Nees) bằng phương pháp HPLC |
Tóm tắt |
Hoàng Việt Dũng, Trương Đức Mạnh, Đỗ Văn Bình, Nguyễn Thị Hồng Vân |
42-45 |
Nghiên cứu tác dụng kháng khuẩn in vitro và in vivo của BK01 chiết từ bồ kết (Gleditsia australis Hemsl.) |
Tóm tắt |
Vũ Mạnh Hùng, Phan Văn Kiệm, Khổng Thị Hoa |
45-49 |
Tổng hợp các phức hợp dendrimer-poly acid acrylic như một giá mang thuốc biển đổi độ tan phụ thuộc vào pH môi trường |
Tóm tắt |
Hoon Yoo, Trần Hữu Dũng |
50-55 |
Đánh giá hiệu quả điều trị trên bệnh nhân tai biến mạch máu não tại Bệnh viện Trung ương Huế |
Tóm tắt |
Võ Thị Hồng Phượng, Nguyễn Thị Hồng Lê |
56-59 |
Xây dựng qui trình phân tích một số thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong chè xanh bằng sắc ký khí (GC/ECD) |
Tóm tắt |
Nguyễn Tường Vy, Đặng Đức Khanh |
60-62 |
Tác dụng kháng ung thư của methylglyoxal bis-guanylhydrazon (MGBG) trên dòng tế bào ung thư gan |
Tóm tắt |
Đỗ Thị Hồng Tươi, Lescoat Gérard |
63-66 |
Tạp chí Dược học, ISSN: 0866-7861