Mục lục
Bài viết
| Phân tích kết quả giám sát nồng độ ciclosporin và độc tính thận trên bệnh nhân ghép tế bào gốc đồng loài tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương | Tóm tắt |
| Vũ Đình Hòa, Trần Tố Loan, Nguyễn Duy Tân, Võ Thị Thanh Bình, Nguyễn Hoàng Anh | 03-08 |
| Nghiên cứu QSAR và mô hình docking trên các chất làm bền cấu trúc G-quadruplex | Tóm tắt |
| Trần Thành Đạo, Thái Khắc Minh | 08-12 |
| Định lượng rebamipid trong huyết tương người bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối với detector khối phổ | Tóm tắt |
| Tạ Mạnh Hùng, Phan Thị Nghĩa, Nguyễn Thị Huyền | 13-16 |
| Tổng hợp và thử tác dụng ức chế tế bào ung thư của một số dẫn chất (E)-3-(4-((3-benzamidophenoxy)methyl)phenyl)-N-hydroxypropenamid | Tóm tắt |
| Nguyễn Thị Thuận, Nguyễn Hải Nam, Dương Tiến Anh, Đỗ Thị Mai Dung, Hoàng Phương Thảo | 17-20 |
| Xây dựng phương pháp định lượng trực tiếp lamivudin trong viên nén bằng phương pháp quang phổ cận hồng ngoại | Tóm tắt |
| Lê Đình Chi, Nguyễn Thị Phương Lan, Bùi Văn Trung | 20-24 |
| Phân tích lượng thuốc điều trị ung thư pha chế sử dụng cho bệnh nhân tại Bệnh viện K | Tóm tắt |
| Nguyễn Quỳnh Hoa, Phạm Thanh Phúc, Nguyễn Trung Hà | 24-30 |
| Nghiên cứu mô hình 2D-QSAR trên các dẫn chất ức chế telomerase | Tóm tắt |
| Lê Minh Trí, Trần Thành Đạo, Nguyễn Đức Khánh Thơ, Nguyễn Tường Quang, Nguyễn Sĩ Tịnh Thùy, Võ Duy Nhàn, Mai Thành Tấn, Thái Khắc Minh | 30-33 |
| Ba hợp chất flavonoid phân lập từ phân đoạn dịch chiết ethylacetat của lá cây khôi đốm (Sanchezia nobillis Hook.f.) | Tóm tắt |
| Bùi Thị Xuân, Vũ Đức Lợi, Nguyễn Thị Hoài Thu, Nguyễn Thị Hồng, Trần Minh Ngọc | 33-36, 41 |
| Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời quercetin và curcumin I trong vi nhũ tương quer-cur bằng phương pháp HPLC | Tóm tắt |
| Phan Hoàng Đoan Phương, Nguyễn Đức Hạnh | 37-41 |
| Nghiên cứu ứng dụng montmorillonit trong loại cafein từ dịch chiết lá chè xanh (Camellia sinensis L.) | Tóm tắt |
| Trần Trọng Biên, Nguyễn Thu Hà, Phạm Quốc Tuấn, Nghiêm Thị Minh, Nguyễn Văn Hân | 42-45, 53 |
| Xây dựng phương pháp xác định hiệu suất phản ứng tổng hợp felodipin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao | Tóm tắt |
| Lê Thị Hồng Nhung, Nguyễn Mạnh Hà, Nguyễn Ngọc Thanh, Nguyễn Quang Tùng, Vũ Minh Tân | 46-49 |
| Nghiên cứu xây dựng quy trình phân tích tạp hydrazin của allopurinol bằng phương pháp HPLC/PDA | Tóm tắt |
| Nguyễn Mạnh Quân, Lữ Thiện Phúc, Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ | 49-53 |
| Đánh giá tác dụng chống oxy hóa và khả năng ức chế enzym Protein tyrosin phosphatase 1B của các phân đoạn dịch chiết quả lựu (Punica granatum Linn.) | Tóm tắt |
| Đặng Kim Thu, Nguyễn Lệ Quyên, Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Thanh Hải, Bùi Thanh Tùng | 54-56, 67 |
| Nghiên cứu phát hiện các thuốc giảm đau, chống viêm, giảm glucose máu trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược bằng sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao | Tóm tắt |
| Đào Thị Cẩm Minh, Phạm Thị Thanh Hà, Nguyễn Thị Kiều Anh | 57-62 |
| Xác định tạp đồng phân đối quang R-ketoprofen trong viên nén dexketoprofen bằng phương pháp HPLC | Tóm tắt |
| Lê Thị Hường Hoa, Đỗ Thu Trang, Lê Đình Chi | 62-67 |
| Flavonoid và terpenoid phân lập từ phần trên mặt đất cây bồ công anh Việt Nam (Lactuca indica L.) | Tóm tắt |
| Man Thanh Long, Nguyễn Thị Nụ, Nguyễn Quốc Tuấn, Trịnh Nam Trung, Lê Ngọc Duy, Nguyễn Thị Phương, Phương Thiện Thương | 68-71 |
| Nghiên cứu điều chế oxybenzon | Tóm tắt |
| Trương Phương, Nguyễn Thị Kim Tuyến | 71-75 |
| Tổng hợp và thiết lập chuẩn đối chiếu tạp chất A của diclofenac | Tóm tắt |
| Nguyễn Tấn Đạt, Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Thị Ngọc Vân | 76-79 |
| Nghiên cứu xây dựng quy trình định tính, định lượng các kháng sinh clindamycin, lincomycin và tetracyclin trong một số dạng mỹ phẩm bằng HPLC | Tóm tắt |
| Võ Trần Ngọc Hùng, Đới Hải Linh, Lê Thị Hường Hoa, Thái Nguyễn Hùng Thu | 79-84 |
| Phân tích danh mục thuốc kháng sinh sử dụng tại Bệnh viện Quân y 354 năm 2017 | Tóm tắt |
| Nguyễn Thị Thanh Hương, Nguyễn Xuân Trung | 84-87 |
Tạp chí Dược học, ISSN: 0866-7861