Mục lục
Bia
Chức năng và nhiệm vụ của y tế công cộng |
Tóm tắt |
Lê Vũ Anh |
|
Cần có một cách nhìn đúng đắn về y học dự phòng - cơ sở khoa học của chính sách y tế công cộng trong thời kỳ mới |
Tóm tắt |
Lê Thế Thự |
|
Phòng bệnh ung thư |
Tóm tắt |
Đoàn Hữu Nghị |
|
Gia đình và giáo dục tình dục, sức khoẻ sinh sản cho trẻ vị thành niên |
Tóm tắt |
Nguyễn Thu Lan |
|
Giáo dục sức khỏe - một phần quan trọng của nâng cao sức khoẻ |
Tóm tắt |
Phùng Đức Nhật |
|
Đương đầu với các đe dọa của bệnh truyền nhiễm ở châu Á - Thái Bình Dương qua cộng tác khu vực và quốc tế |
Tóm tắt |
Adeeba Kamarulzaman |
|
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và phòng chống bệnh dịch hạch ở Việt Nam 1975 - 2003 |
Tóm tắt |
Đặng Tuấn Đạt, Nguyễn Thái Và |
|
Nồng độ Hemoglobin ở phụ nữ tuổi sinh đẻ có thể được cải thiện khi sử dụng nước mắm bổ sung NaFeEDTA |
Tóm tắt |
Phạm Vân Thúy, Nguyễn Công Khẩn |
|
Một số yếu tố liên quan đến nạo phá thai ở phụ nữ có thai lần đầu tại TP. Hồ Chí Minh |
Tóm tắt |
Huỳnh Nguyễn Khánh Trang |
|
Mô hình chấn thương dựa vào số liệu bệnh viện tại 6 tỉnh Hải Phòng, Ninh Bình, Thanh Hoá, Quảng Nam, Đồng Nai, Tiền Giang |
Tóm tắt |
Nguyễn Thuý Quỳnh |
|
Tạp chí y Tế Công Cộng / Vietnam Journal of Public Health
VietnamJOL is supported by
INASP