Mục lục
Bài viết
Xác định thời vụ và liều l¬ượng phân đạm cho ngô lai tại vùng đồng bằng Viên Chăn |
Tóm tắt PDF |
Kham Tom Van tha nou vong |
219-224 |
Ảnh hưởng của việc sử dụng phân viên nén kết hợp với chế phẩm phân bón lá Komix đến sinh trưởng và năng suất giống ngô LVN4 |
Tóm tắt PDF |
Nguyễn Văn Lộc |
225-231 |
Ảnh hưởng của bón natri silicat lỏng phối hợp phun natri humat lên lá đến sinh trưởng, phát triển và năng suất lúa Hương thơm số 1 trồng trên một số nền đạm |
Tóm tắt PDF |
Mai Thị Tân |
232-238 |
Ảnh hưởng của thời vụ đến sinh trưởng và năng suất chất xanh của cây đậu biếc (Clitoria ternatea L.) trong điều kiện vụ đông tại Gia Lâm - Hà Nội |
Tóm tắt PDF |
Trần Thị Thiêm |
239-244 |
Sản lượng và chất lượng phân gà công nghiệp trước và sau khi xử lý |
Tóm tắt PDF |
Bùi Hữu Đoàn |
245-252 |
Ảnh hưởng của tia cực tím đến khả năng sản xuất của gà broiler 5 - 10 tuần tuổi |
Tóm tắt PDF |
Trần Đình Đông |
253-261 |
Đánh giá sinh trưởng của bò cái Holstein Friesian (HF) và con lai F1, F2, F3 (HF x lai Sind) nuôi tại Lâm Đồng |
Tóm tắt PDF |
Trần Quang Hạnh |
262-268 |
Năng suất sinh sản và sinh trưởng của các tổ hợp lai giữa nái Landrace, Yorkshire và F1 (Landrace x Yorkshire) phối với đực lai giữa Pietrain và Duroc (PIDU) |
Tóm tắt PDF |
Phan Xuân Hảo |
269-275 |
Năng suất, chất lượng một số giống cây thức ăn gia súc (Pennisetum perpureum, Panicum maximum, Brachiaria ruziziensis, Stylosanthes guianensis) trồng tại Đắk Lắk |
Tóm tắt PDF |
Lê Hoa |
276-281 |
Phân tích gen M mã hoá protein màng của virus gây bệnh "tai xanh" tại Việt Nam và so sánh với các chủng của Trung Quốc và thế giới |
Tóm tắt PDF |
Lê Thanh Hòa |
282-290 |
Khả năng tăng trọng và cho thịt của bò lai Sind, F1(Brahman x lai Sind) và F1 (Charolais x lai Sind) nuôi vỗ béo tại Đắk Lắk |
Tóm tắt PDF |
Phạm Thế Huệ |
291-298 |
Thay thế thức ăn tinh bằng hỗn hợp chế biến từ thân, lá đậu nho nhe (Phaseolus calcaratus) và thân, ngọn, lá sắn khô cho bê đực |
Tóm tắt PDF |
Nguyễn Thị Tú |
299-305 |
Xác định tỷ lệ nhiễm Mycoplasma gallisepticum ở 2 giống gà hướng thịt Ross 308 và ISA màu nuôi công nghiệp tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam |
Tóm tắt PDF |
Trương Hà Thái |
306-313 |
Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 của tỉnh Bắc Giang |
Tóm tắt PDF |
Nguyễn Thị Vòng |
314-322 |
Ảnh hưởng của sắt (II) sunphat đến quá trình xử lý phốt pho và nitơ trong hệ thống thiếu khí - hiếu khí |
Tóm tắt PDF |
Đỗ Khắc Uẩn |
323-331 |
Ảnh hưởng của điều kiện rấm chín tới một số thành phần hóa học chính trong quả hồng Nhân Hậu |
Tóm tắt PDF |
Trần Thị Lan Hương |
332-339 |
Ảnh hưởng của quá trình sấy malt thóc đến hoạt tính của enzyme |
Tóm tắt PDF |
Nguyễn Thạch Minh |
340-347 |
Hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm của một số n-(2,3,4,6-tetra-O-axetyl- β -D-galactopyranozyl) thiosemicacbazon benzandehit thế |
Tóm tắt PDF |
Bùi Thị Thu Trang |
348-353 |
Thực trạng nhu cầu xã hội về đào tạo nguồn nhân lực kinh tế phát triển của nước ta hiện nay |
Tóm tắt PDF |
Mai Thanh Cúc |
354-361 |
Phương pháp đánh giá nhu cầu xã hội về đào tạo nguồn nhân lực kinh tế phát triển ở Việt Nam |
Tóm tắt PDF |
Mai Thanh Cúc |
362-367 |
Các khoản đóng góp của nông dân huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương: Thực trạng và giải pháp |
Tóm tắt PDF |
Bùi Bằng Đoàn |
368-376 |
Đánh giá khả năng cạnh tranh của sản xuất ngô và đậu tương làm nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam |
Tóm tắt Không đề |
Nguyễn Tuấn Sơn |
377-386 |
Tạp chí Khoa học và Phát triển (Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội)