| Mô hình địa cơ học – Quy trình xây dựng và các áp dụng |
Tóm tắt PDF |
| Phạm Sơn Tùng, Mai Cao Lân |
05-15 |
| Mô hình hóa dòng chảy nút lỏng trong đường ống vận chuyển dầu khí đa pha các Mỏ Sư Tử |
Tóm tắt PDF |
| Đỗ Xuân Hòa, Mai Cao Lân |
16-26 |
| Thẩm lượng và phát triển Mỏ ST-X – xác định thông số rủi ro và thách thức bằng phân tích thử vỉa |
Tóm tắt PDF |
| Vũ Việt Hưng, Mai Cao Lân |
27-34 |
| Đánh giá chất lượng nước dưới đất tầng chứa nước Pleistocene giữa trên vùng bán đảo Cà Mau |
Tóm tắt PDF |
| Đào Hồng Hải, Nguyễn Việt Kỳ, Bùi Trần Vượng, Trà Thanh Sang |
35-44 |
| Ảnh hưởng của mưa đối với sự ổn định mái dốc trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa |
Tóm tắt PDF |
| Nguyễn Thanh Danh, Đậu Văn Ngọ, Tạ Quốc Dũng |
45-58 |
| Xói lở bờ biển Gò Công Đông – Tiền Giang |
Tóm tắt PDF |
| Bùi Trọng Vinh |
59-69 |
| Hiện tượng nứt nền nhà xưởng do tác dụng Ettringite |
Tóm tắt PDF |
| Nguyễn Huỳnh Thông, Bùi Trọng Vinh, Đặng Hữu Diệp |
70-75 |
| Đánh giá ổn định sườn dốc khu vực trượt lở phường B’Lao, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng và đề xuất các giải pháp phòng chống |
Tóm tắt PDF |
| Bùi Trọng Vinh, Nguyễn Sanh Hà, Nguyễn Huỳnh Thông |
76-85 |
| Các vấn đề về môi trường nước dưới đất khu vực bán Đảo Cà Mau |
Tóm tắt PDF |
| Đào Hồng Hải, Nguyễn Việt Kỳ, Trà Thanh Sang, Bùi Trần Vượng, Nguyễn Đình Tứ |
86-97 |
| Phương pháp thủy văn đồng vị trong nghiên cứu nguồn gốc nước dưới đất đồng bằng Nam Bộ |
Tóm tắt PDF |
| Lâm Hoàng Quốc Việt, Nguyễn Việt Kỳ |
98-105 |
| Ứng dụng địa thống kê xác định vùng phân bố tầng chứa nước Pleistocen trên (qp3) tỉnh Hậu Giang |
Tóm tắt PDF |
| Lâm Hoàng Quốc Việt, Trà Thanh Sang, Tạ Quốc Dũng |
106-115 |
| Ứng dụng phương pháp xác định chiều sâu tối ưu của bấc thấm dưới tác dụng của tải trọng bơm hút chân không |
Tóm tắt PDF |
| Võ Đại Nhật, Lâm Hoàng Quốc Việt, Phạm Minh Tuấn |
116-121 |
| Hiện trạng và rủi ro nguồn nước sử dụng cho sinh hoạt tại huyện củ chi thành phố Hồ Chí Minh |
Tóm tắt PDF |
| Trần Thị Phi Oanh, Nguyễn Việt Kỳ, Trần Quốc Dũng, Hồ Chí Thông |
122-130 |
| Nhận dạng sự biến đổi đường bờ: Phân tích dữ liệu địa không gian ở thành phố Vũng Tàu, phía Nam Việt Nam |
Tóm tắt PDF |
| Bùi Trọng Vinh, Lý Minh Hoàng |
131-139 |
| Xâm nhập mặn hệ thống sông Sài Gòn - Đồng Nai dưới tác động của thủy triều và nước biển dâng tại biển Đông |
Tóm tắt PDF |
| Hồ Chí Thông, Đậu Văn Ngọ, Trần Thị Phi Oanh |
140-150 |
| Đánh giá cấu trúc địa chất dầu khí, tiềm năng dầu khí bằng tài liệu địa chấn 2D trên bể Phú Quốc |
Tóm tắt PDF |
| Kiều Nguyên Bình, Ngô Thường San, Nguyên Xuân Khá, Trương Quốc Thanh, Thái Bá Ngọc, Nguyễn Xuân Huy, Trần Văn Xuân |
151-160 |
| Quá trình phân dị trọng lực trợ giúp bởi bơm ép khí nhằm cải thiện thu hồi dầu trong thân dầu móng nứt nẻ mỏ Báo Đen |
Tóm tắt PDF |
| Nguyễn Văn Tuấn, Trần Văn Xuân |
161-168 |
| Các nhân tố thuận lợi quan trọng biến tập E thành hệ Oligocene trở thành đối tượng dầu khí triển vọng tại khu vực Đông Nam bể Cửu long |
Tóm tắt PDF |
| Trần Như Huy, Trần Văn Xuân, Nguyễn Xuân Khá, Thái Bá Ngọc, Trương Quốc Thanh, Hồ Nguyễn Trí Mẫn, Nguyễn Đình Chức, Trần Đức Lân |
169-179 |
| Tiến hóa kiến tạo và một số kết quả thăm dò mới về tiềm năng dầu khí, lấy ví dụ khu vực Đông-Đông Bắc, bể Cửu long, thềm lục địa Việt Nam |
Tóm tắt PDF |
| Trần Như Huy, Trần Văn Xuân, Ngô Thường San, Trần Thị Mai Hương |
180-189 |
| Công nghệ khai thác nâng cao hệ số thu hồi dầu nặng mỏ cận biên ngoài khơi Việt Nam |
Tóm tắt PDF |
| Vũ Việt Hưng, Trần Thái Sơn |
190-202 |
| Xác định phân bố độ rỗng và độ thấm của thân dầu trong đá móng mỏ Bạch Hổ theo tài liệu mẫu lõi và địa vật lý giếng khoan |
Tóm tắt PDF |
| Nguyễn Xuân Khá, Phạm Xuân Sơn, Hoàng Văn Quý, Trương Quốc Thanh, Trần Văn Xuân |
203-211 |