Bút Toán là gì? 🔢 Nghĩa, giải thích trong toán học

Bút toán là gì? Bút toán là cách ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ sách kế toán theo nguyên tắc ghi Nợ – Có. Đây là thuật ngữ quan trọng trong lĩnh vực kế toán, tài chính. Cùng tìm hiểu chi tiết về các loại bút toán, cách định khoản và ví dụ thực tế ngay sau đây!

Bút toán nghĩa là gì?

Bút toán (tiếng Anh: Journal Entry) là việc ghi nhận một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào hệ thống sổ sách kế toán, tuân theo nguyên tắc ghi sổ kép với hai vế Nợ và Có cân bằng nhau. Đây là khái niệm nền tảng trong kế toán.

Định nghĩa bút toán có thể hiểu đơn giản: mỗi khi doanh nghiệp phát sinh giao dịch (mua hàng, bán hàng, trả lương…), kế toán viên phải ghi lại bằng một bút toán tương ứng.

Trong thực tế, bút toán gồm các thông tin: ngày ghi sổ, tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có, số tiền và diễn giải nội dung nghiệp vụ. Mỗi bút toán phải đảm bảo nguyên tắc: Tổng số tiền bên Nợ = Tổng số tiền bên Có.

Nguồn gốc và xuất xứ của bút toán

Bút toán bắt nguồn từ phương pháp ghi sổ kép (Double-entry bookkeeping) do nhà toán học người Ý Luca Pacioli hệ thống hóa vào năm 1494. Phương pháp này trở thành chuẩn mực kế toán toàn cầu.

Sử dụng bút toán trong trường hợp cần ghi nhận mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh như: thu chi tiền, mua bán hàng hóa, khấu hao tài sản, tính lương nhân viên…

Bút toán sử dụng trong trường hợp nào?

Bút toán được sử dụng khi doanh nghiệp cần ghi nhận các giao dịch tài chính, lập báo cáo kế toán, kiểm tra đối chiếu số liệu và phục vụ công tác quyết toán thuế.

Các ví dụ, trường hợp và ngữ cảnh sử dụng bút toán

Dưới đây là một số ví dụ minh họa cách sử dụng bút toán trong thực tế kế toán doanh nghiệp:

Ví dụ 1: Doanh nghiệp mua văn phòng phẩm trị giá 2.000.000đ, thanh toán tiền mặt.

Phân tích: Nợ TK 642 (Chi phí quản lý): 2.000.000đ / Có TK 111 (Tiền mặt): 2.000.000đ

Ví dụ 2: Khách hàng thanh toán tiền nợ 50.000.000đ qua ngân hàng.

Phân tích: Nợ TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 50.000.000đ / Có TK 131 (Phải thu khách hàng): 50.000.000đ

Ví dụ 3: Trích khấu hao tài sản cố định tháng 10 là 15.000.000đ.

Phân tích: Nợ TK 627/641/642: 15.000.000đ / Có TK 214 (Hao mòn TSCĐ): 15.000.000đ

Ví dụ 4: Tính lương phải trả nhân viên: 100.000.000đ.

Phân tích: Nợ TK 622/627/641/642: 100.000.000đ / Có TK 334 (Phải trả người lao động): 100.000.000đ

Ví dụ 5: Bút toán kết chuyển doanh thu cuối kỳ 500.000.000đ.

Phân tích: Nợ TK 511 (Doanh thu): 500.000.000đ / Có TK 911 (Xác định kết quả): 500.000.000đ

Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với bút toán

Dưới đây là bảng tổng hợp các từ có nghĩa tương đương và trái nghĩa với bút toán trong lĩnh vực kế toán:

Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa
Định khoản Xóa sổ
Ghi sổ Hủy bút toán
Hạch toán Bỏ qua ghi nhận
Phản ánh nghiệp vụ Không ghi chép
Ghi nhận kế toán Điều chỉnh ngược

Dịch bút toán sang các ngôn ngữ

Tiếng Việt Tiếng Trung Tiếng Anh Tiếng Nhật Tiếng Hàn
Bút toán 分录 (Fēnlù) Journal Entry 仕訳 (Shiwake) 분개 (Bun-gae)

Kết luận

Bút toán là gì? Tóm lại, bút toán là phương pháp ghi chép nghiệp vụ kinh tế theo nguyên tắc Nợ – Có, giúp doanh nghiệp quản lý tài chính chính xác và minh bạch.

Fenwick Trần

Trần Fenwick

Fenwick Trần là tác giả VJOL - Tạp chí Khoa học Việt Nam Trực tuyến. Ông cống hiến cho sứ mệnh lan tỏa tri thức đến cộng đồng học thuật.